Inox Mạnh Hưng hơn 20 năm kinh nghiệm thành lập và phát triển
Giao hàng miễn phí nội thành Tp HCM, Gửi hình ảnh sản phẩm thực tế trước khi giao
Tư vấn lựa chọn sản phẩm phù hợp... Thời gian sản xuất đúng tiến độ
Chất lượng sản phẩm và dịch vụ đạt tốt nhất khi quý khách đặt hàng theo yêu cầu
Chế độ bảo hành lên đến 12 tháng, bảo trì trọn đời. Luôn tận tâm và nhanh chóng
Hệ thống xưởng, cửa hàng, đại lý rộng khắp toàn quốc.
Inox đã & đang trở thành một nguyên vật liệu không thể thiếu trong hoạt động sản xuất cũng như đời sống của con người. Nó có nhiều ưu điểm vượt trội mà các loại kim loại thông thường không có được. Vậy nên nếu Bạn không biết inox là gì ?, nó có những loại nào, cách để phân biệt những loại inox thì hãy cùng inoxmanhhung.vn tham khảo bài viết sau đây nhé!
Nhiều người không biết Inox, inox là gì hay inox có phải là inox hay không. Trên thực tế, inox là từ bắt nguồn từ tiếng Pháp và vẫn hay được gọi là inox.
Nó là dạng hợp kim của sắt với độ bền vượt trội & chứa ít nhất 10.5% crom, ít bị ăn mòn & biến màu như những loại kim loại vẫn thường thấy.
Inox là nguyên chất liệu được chuyên gia người Anh tên là Harry Brealey sáng chế ra vào năm 1913. Trong quá trình nghiên cứu, vị chuyên gia này đã mong muốn tạo nên một loại thép đặc biệt với công dụng mài mòn hiệu quả. & để nó ít bị tác động bởi môi trường khắc nghiệt ở bên ngoài ông đã giảm lượng cardbon & tăng thêm nhiều thành phần crom vào inox (0.24% C & 12.8% Cr).
Sau nghiên cứu của Harry Brealey, hãng thép của Đức là Krupp tiếp tục cải tiến loại thép này và bổ sung thêm nguyên tố Niken vào nó. Từ đó giúp inox tăng được thêm khả năng chống bị ăn mòn & dẻo dai hơn trong quá trình thi công. Kết quả là hãng thép này đã cho xuất hiện được 2 loại mã 300 và 400 trước chiến tranh thế giới thứ hai.
Thời điểm kết thúc chiến tranh, chuyên gia người Anh là W. H Hatfield đã tiếp tục nghiên cứu & phát triển những ý tưởng liên quan đến inox 300 & 400. Ông đã mạnh dạn thay đổi tỉ lệ của Niken và Crom trong thành phần của chúng & từ đó đã tạo nên loại thép với tỷ lệ 18/8 ( có nghĩa là 8% Ni & 18% Cr). Đây cũng chính là loại thép 304 ngày nay mà chúng ta vẫn thường hay nghe nhắc đến.
Trải qua suốt 100 năm, inox được nghiên cứu và xuất hiện với hàng trăm mác thép không giống nhau, sử dụng đa dạng vào các lĩnh vực từ dân dụng đến công nghiệp.
Ngày nay, inox hay thép không gỉ được nhắc đến nhiều trong ngành luyện kim như là một dạng hợp kim có chứa ít nhất 10.5% crom. Tuy được gọi là inox nhưng nó chính là dạng hợp kim của sắt, khó bị ăn mòn như các loại kim loại khác. Để tăng tuổi thọ của inox các nhà chế tạo còn phủ thêm một lớp trên bề mặt.
Vì inox có khả năng chống ăn mòn và oxy hóa cao, vậy nên trước khi áp dụng nó vào lĩnh vực chế tạo người vận hành phải nghiên cứu kỹ thông số của từng loại. Chẳng hạn như phải hiểu được inox 18/10 là gì, loại 18/8 là gì,…từ đó sử dụng rất nhiều vào từng trường hợp cụ thể.
Thị trường với nhiều loại inox khác nhau, do vậy không khó hiểu khi người sử dụng thắc mắc inox có các loại nào và đâu mới là lựa chọn tốt nhất. Nhìn chung, các loại inox được phân làm 4 nhóm chính là Austenitic, Ferritic,Austenitic-Ferritic (Duplex), & Martensitic.
Đây có lẽ là loại inox phổ biến nhất với thành phần chứa ít nhất 7% Niken, 16% Crom và tối đa 0.08% Cardbon. Chính nhờ vào thành phần này mà nó có thể chịu được ăn mòn ở phạm vi nhiệt độ rộng, không bị nhiễm từ ( đặt ở gần nam châm cũng không hút).
Ngoài ra nó còn mềm, dẻo, dễ uốn, dễ hàn, thích hợp vận hành trong việc chế tạo các món đồ gia dụng, tàu thuyền công nghiệp, các loại bình chứa, ống công nghiệp, công trình xây dựng,…Các loại inox trong nhóm này có thể kể đến đó là SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s,…
Feritic thuộc dòng inox có tính chất cơ học gần giống với thép mềm hay loại thép với hàm lượng cardbon thấp. những loại inox phổ biến rộng rãi trong nhóm này có thể kể đến như SUS 430, 410, 409,… Hàm lượng crom trong nhóm Ferritic thường sẽ giao động từ 12 đến 17%. Đối với loại có hàm lượng 12% crom sẽ được sử dụng rất nhiều nhiều trong lĩnh vực kiến trúc. Còn đối với loại 175 thường được sử dụng rất nhiều để sản xuất các loại đồ gia dụng, nồi hơi, các vật dụng trong nhà,…
Loại inox này được lai giữa hai dòng Austenitic và Ferritic, nó hay còn được gọi tắt là Duplex. các loại phổ biến trong nhóm này có khả năng kể đến như LDX 2101, SAF 2304, 2205, 253MA. Theo đó, thành phần của nó có chứa Ni ít hơn khá nhiều so với Austenitic.
Austenitic có độ mềm dẻo cao, chịu được độ bền lớn nên được ứng dụng phổ biến trong ngành công nghiệp hóa dầu, chế tạo bột giấy, chế tạo tàu biển,…Tuy nhiên, vì niken ngày càng trở nên khan hiếm nên Austenitic & cả Ferritic cũng bị hạn chế nhiều hơn.
Duplex được coi là giải pháp thay thế lý tưởng và tiết kiệm được khá nhiều chi phí cho người sử dụng.
Đây là loại thép có chứa từ 11%-13% crom. Loại thép này có độ cứng & độ bền tương đối lớn, nó thích hợp để sử dụng rất nhiều trong nhiều lĩnh vực khác biệt như sản xuất cánh tuabin, lưỡi dao,…
Sau khi đã hiểu inox sus là gì & inox có bao nhiêu loại thì tiếp theo chúng ta sẽ cùng khám phá đặc tính của inox. Theo đó, xét về phương diện chung thì những loại inox hiện nay đều hội tụ được những lợi ích như sau:
Nhóm hợp kim | Từ tính | Tốc độ hoá bền rèn | Chịu ăn mòn | Khả năng hoá bền |
Austenit | Không | Rất cao | Cao | Rèn nguội |
Song công | Có | Trung bình | Rất cao | Không |
Địa ngục | Có | Trung bình | Trung bình | Không |
Martensite | Có | Trung bình | Trung bình | Tôi & Ram |
Hoá bền tiết pha | Có | Trung bình | Trung bình | Hoá già |
Nhóm hợp kim | Tính dẻo | Làm việc ở nhiệt độ cao | Làm việc ở nhiệt độ thấp | Tính hàn |
Austenit | Rất cao | Rất cao | Rất tốt | Rất cao |
Song công | Trung bình | Thấp | Trung bình | Cao |
Địa ngục | Trung bình | Cao | Thấp | Thấp |
Martensite | Thấp | Thấp | Thấp | Thấp |
Hoá bền tiết pha | Trung bình | Thấp | Thấp | Cao |
Inox 201 được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta, nó chứa 18% Crom & 3% Niken nên có vẻ ngoài sáng bóng, còn lại là sắt & các thành phần khác. Inox 201 được đánh giá là có độ bền, chống mài mòn tương đối tốt.
Nó được ứng dụng để sản xuất các loại bàn tủ kệ inox ruột bình giữ nhiệt, ruột bình đun siêu tốc…
Inox 201 có ưu điểm tuyệt vời & nhược điểm như sau
Inox 304 được các nhà chế tạo đánh giá thuộc dòng Inox tốt nhất, bền nhất, dẻo nhất & khả năng chống oxy hóa tốt nhất trong các loại Inox. Hơn những thế loại Inox này không bao giờ bị han rỉ bởi vì trong thành phần của nó chứa đến 18% Crom, 10% Niken, một phần nhỏ sắt.
Inox 304 được sử dụng rất nhiều để sản xuất ra các thiết bị y tế, máy chế biến thực phẩm như máy trộn bột công nghiệp, chảo xào nhân công nghiệp, nồi nấu cánh khuấy, máy trộn bột mì, thiết bị làm bánh, thiết bị bếp công nghiệp, thiết bị inox….. bởi vì những ưu điểm vượt trội của nó.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Một loại Inox khá phổ biến trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta chính là Inox 410. Loại này được gia công bởi 11.5% Crom & các thành phần khác. Inox 410 được sử dụng rất nhiều vào sản xuất các loại muỗng, đũa, vá, sạn,..
Inox có những ưu và nhược điểm như sau
Inox 430 cũng được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày, nó được chế tạo bởi 18% Crom còn lại là sắt và các thành phần khác. Inox 430 còn dùng làm lớp phủ ngoài cùng của đáy nồi, chảo cực kỳ tốt.
Inox 430 có ưu và nhược điểm như sau
Mặc dù khối lượng riêng của inox 201 thấp hơn so với inxo 304, tuy nhiên độ bền của nó lại cao hơn đến 10%. Cả hai loại inox này đều có cùng độ giãn dài, trong quá trình uốn hay dát mỏng nó cũng có một số tính chất tương tự nhau.
Tuy nhiên, ở trong một phạm vi nào đó inox 304 cũng có độ dát mỏng cao hơn hơn loại inox 201. Ngoài ra, quá trình dát mỏng của inox 304 cũng tốn ít năng lượng hơn so với loại inox 201.
Dựa vào thành phần hóa học có khả năng thấy inox 201 có chứa hàm lượng crom ít hơn so với inox 304 chừng 2%. Cũng chính vì vậy mà khả năng chống ăn mòn của inox 304 cũng cao hơn inox 201.
Hai thành phần chrome và lưu huỳnh sẽ quyết định đến khả năng chống rỗ ở trên bề mặt. Theo đó chrome sẽ giúp gia tăng khả năng chống ăn mòn, còn lưu huỳnh lại giữ vai trò làm giảm khả năng chống ăn mòn.
Khi so sánh thành phần hóa học của hai loại inox này có thể dễ dàng nhận ra thành phần lưu huỳnh của chúng bằng nhau, vậy nên dựa vào hàm lượng crom mà inox 201 có khả năng chống ăn mòn thấp hơn so với inox 304.
Mặc dù sus 201 với giá gốc hơn, nhưng xét về tính chất cũng như độ hiệu quả thì nó không bằng sus 304. Do vậy mà tùy theo nhu cầu cũng như trường hợp khác biệt mà hai loại inox này sẽ được vận hành khác nhau.
Đối với inox 201 sẽ thích hợp ứng dụng trong lĩnh vực sản xuất đồ dùng trang trí nội thất, còn với đồ trang trí ngoại thất sẽ không thích hợp hoặc nếu có thì người vận hành phải bảo trì thường xuyên.
Việc sử dụng rất nhiều inox 201 để sản xuất các thiết bị bếp như nồi, chảo cũng khá lý tưởng, nhưng với máy giặt hay máy rửa chén sẽ không phù hợp. Ngoài ra, inox 201 cũng không phù hợp được dùng tạo nên các thiết bị chế biến ngành thực phẩm, dùng trong ngành hóa chất, dầu khí, năng lượng hạt nhân…
Đối với inox 304 có nhiều ưu điểm nổi bật nên được sử dụng đa dạng trong các lĩnh vực không giống nhau. Nó có khả năng tiếp xúc với nhiều loại hóa chất nên có khả năng dụng trong ngành kiến trúc, sản xuất đồ dùng gia dụng, để chế biến các loại thịt, dễ vệ sinh sạch sẽ. Bên cạnh đó, inox 304 còn thích hợp dùng trong ngành dệt nhuộm và các acid vô cơ.
Có rất nhiều loại Inox như thế thì nên dùng loại nào trong nấu ăn và các dụng cụ trong nhà bếp nhỉ? Các nhà sản xuất chủ yếu sử dụng Inox 201 trong sản xuất đồ dùng nhà bếp vì có chứa Crom 18% và Niken 3%.
Dưới đây là Các sản phẩm máy chế biến thực phẩm được sản xuất từ từ inox 304: Máy trộn bánh tráng, chảo xào nhân bánh trung thu, Máy trộn thực phẩm, máy trộn nằm ngang, Nồi nấu cháo 100l, Nồi nấu cánh khuấy 3 lớp
NAN/5